CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI

  • Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập nhằm đảm bảo rằng tất cả các thắc mắc khiếu nại của người dân về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến thông tin đất đai của hộ gia đình, cá nhân đều được tiếp nhận và giải quyết một cách kịp thời và thỏa đáng. Người dân có thể gửi bất kì câu hỏi nào đến các cơ quan chức năng để được giải đáp. Ngoài ra, họ không phải trả bất kì loại phí nào liên quan đến thủ tục giải quyết khiếu nại, kể cả việc đưa các khiếu nại đó lên Tòa án. Chi phí này (nếu có) sẽ do dự án chi trả.

    Người khiếu nại thực hiện khiếu nại bằng đơn hoặc khiếu nại trực tiếp. Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.

    Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập theo Luật Khiếu nại số 02/11/QH13 và các quy định về khiếu nại tại Nghị định 75/2012/ND-CP ngày 20/11/2012 và các yêu cầu của Ngân hàng Thế giới.

    A. Các cấp độ giải quyết khiếu nại như sau:

    1. Cấp UBND phường/xã (Điều 28 và Điều 32 Luật khiếu nại 2011).

    Người khiếu nại có thể gửi đơn khiếu nại hoặc trình bày miệng khiếu nại của mình với cán bộ ở bộ phận một cửa của UBND phường/xã. Thành viên bộ phận một cửa của UBND phường/xã có trách nhiệm trình lên lãnh đạo phường/xã các khiếu nại này để được giải quyết. Chủ tịch UBND phường/xã sẽ tổ chức gặp gỡ riêng người khiếu nại để giải quyết. Thời gian để giải quyết khiếu nại là trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại.

    2. Cấp UBND quận/huyện (Điều 28 và Điều 32 Luật khiếu nại 2011).

    Nếu sau 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại người khiếu nại không nhận được trả lời của UBND phường/xã, hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của họ, người khiếu nại có quyền gửi đơn đến UBND quận. UBND quận sẽ có 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại để giải quyết vụ việc.

    3. Cấp UBND tỉnh.

    Nếu sau 30 ngày kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận mà người khiếu nại không nhận được trả lời của UBND cấp quận/huyện, hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của họ, người khiếu nại có quyền khiếu nại đến UBND tỉnh, đơn khiếu nại được gửi kèm các quyết định giải quyết khiếu nại tại cấp quận/huyện để được xem xét giải quyết. UBND tỉnh sẽ có 45 ngày để giải quyết khiếu nại. UBND tỉnh chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của tất cả các khiếu nại mà UBND tỉnh đã tiếp nhận và giải quyết.

    4. Cấp tòa án

    Nếu sau 45 ngày kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận mà người khiếu nại không nhận được trả lời của UBND huyện/tỉnh, hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của họ, thì người khiếu nại có quyền khiếu kiện ra tòa án cấp huyện/tỉnh để được xem xét giải quyết. Quyết định của tòa án sẽ là quyết định cuối cùng.

    Quyết định giải quyết khiếu nại phải được gửi đến người khiếu nại và các bên liên quan và phải được niêm yết công khai tại trụ sở UBND các cấp, nơi khiếu nại được giải quyết. Sau 03 ngày đối với quyết định giải quyết khại nại tại cấp phường, sau 7 ngày đối với quyết định giải quyết khiếu nại tại cấp quận/huyện/tỉnh.

Tổng số: 209
Số hiệu văn bảnNgày ban hànhTrích yếuTệp đính kèm
01/QCPH-BTNMT-BCA 29/12/2022 Quy chế phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự và quản lý tài nguyên, môi trường
Lượt xem: 112
Tải về 1
20/2022/TT-BTNMT 19/12/2022 Thông tư Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất
Lượt xem: 70
Tải về 0
3568/QĐ-BTNMT 19/12/2022 Quyết định về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Lượt xem: 111
Tải về 1
3220/QĐ-BTNMT 23/11/2022 Quyết định ban hành Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Lượt xem: 94
Tải về 2
17/2022/TT-BTNMT 15/11/2022 Thông tư Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải
Lượt xem: 107
Tải về 0
2880/QĐ-UBND 23/09/2022 Quyết định Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Lượt xem: 199
Tải về 0
2301/QĐ-UBND 05/08/2022 Quyết định về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân và Xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Nghệ An
Lượt xem: 201
Tải về 4
16/VBHN-BTNMT 09/06/2022 Văn bản hợp nhất NGHỊ ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
Lượt xem: 194
Tải về 2
116/QĐ-UB 28/02/2022 Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
Lượt xem: 179
Tải về 0
06/VBHN-BTNMT 28/02/2022 Văn bản hợp nhất Thông tư quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp
Lượt xem: 465
Tải về 19
12345678910...
THÔNG BÁO
Thống kê truy cập
  • Đang online: 27
  • Hôm nay: 536
  • Trong tuần: 12 278
  • Tất cả: 417508