Quốc hội thông
qua Luật tài nguyên nước 2023 gồm 10 Chương và 86 Điều, đã thể chế hóa quan điểm,
chủ trương, chính sách mới của Đảng và Nhà nước về quản lý, bảo vệ tài nguyên
nước thông qua 4 nhóm chính sách đã được Quốc hội thông qua tại Nghị Quyết số
50/2022/QH15 ngày 13/6/2022, gồm: (1) Bảo đảm an ninh nguồn nước; (2) Xã hội
hóa ngành nước; (3) Kinh tế tài nguyên nước và (4) Bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống tác hại do nước gây ra.
Hình ảnh Quốc
hội thông qua luật tài nguyên nước năm 2023
Một số nội dung Cơ bản của Luật
- Chương I. Quy
địn chung, gồm 10 điều (từ Điều 1 đến Điều 8)
Chương này quy định những nội dung về: Phạm vi điều
chỉnh (Điều 1); Giải thích từ ngữ (Điều 2); Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra (Điều 3); Danh mục lưu vực sông,
danh mục nguồn nước (Điều 5); Phát triển
khoa học công nghệ trong quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát
triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra (Điều 6); Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên
nước quốc gia (Điều 7); Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 8).
- Chương II. Điều
tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch về tài nguyên nước, gồm 12 Điều (từ Điều
9 đến Điều 20)
Chương này quy định những nội dung về:
Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước (Điều 9); Tổ chức thực hiện điều tra
cơ bản tài nguyên nước (Điều 10); Chiến lược tài nguyên nước (Điều 11); Quy hoạch
về tài nguyên nước (Điều 12); Căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
(Điều 13); Nguyên tắc lập quy hoạch lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
(Điều 14); Nhiệm vụ quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 15); Nội
dung của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 16); Tổ chức lập, phê
duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 17); Công bố, tổ chức thực
hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 18). Rà soát, điều chỉnh
quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh (Điều 19); Phương
án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do
nước gây ra trong quy hoạch tỉnh (Điều 20);
- Chương III. Bảo
vệ tài nguyên nước và phục hồi nguồn nước, gồm 14 điều (từ Điều 21 đến Điều 34)
Chương này quy định những nội dung: Bảo
vệ nguồn nước mặt (Điều 21); Chức năng nguồn nước (Điều 22); Hành lang bảo vệ
nguồn nước (Điều 23); Dòng chảy tối thiểu (Điều24); Bảo đảm sự lưu thông củ dòng chảy (Điều 25);
Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt (Điều 26); Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng
sản và các hoạt động khác (Điều 27); Bảo
vệ nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có
giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và Phát triển Du lịch (Điều 28); Bảo vệ và
phát triển nguồn sinh thủy (Điều 29); Ngưỡng khai thác nước dưới đất (Điều 30);
Bảo vệ nước dưới đất (Điều 31); Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn
nước (Điều 32); Phòng, chống ô nhiễm nước biển (Điều 33); Phục hồi nguồn nước bị
suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước (Điều
34).
- Chương IV. Điều hòa, phân phối và Khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, gồm 26 điều (từ Điều 35 đến Điều 60)
Chương này quy định những nội dung về:
Điều hòa, phân phối tài nguyên nước (Điều 35); Điều hoà, phân phối nguồn nước
trong trường hợp hạn hán, thiếu nước (Điều 36); Chuyển nước lưu vực sông (Điều
37); Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa (Điều 38); Bổ sung nhân tạo nước
dưới đất (Điều 39); Gây mưa nhân tạo (Điều 40); Quy định chung về quản lý khai
thác,sử dụng tài nguyên
nước (Điều 41); Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 42); Khai thác và sử dụng
tài nguyên nước cho sinh hoạt (Điều 43);
Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp (Điều 44); Khai
thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện (Điều 45); Khai thác, sử dụng tài nguyên
nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản (Điều 46); Khai thác, sử dụng tài
nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản (Điều 47);
Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy (Điều 48); Khai thác, sử dụng
tài nguyên nước cho các mục đích khác (Điều 49); Đập, hồ chứa và việc khai
thác, sử dụng nước liên quan đến đập, hồ chứa (Điều 50); Quan trắc, giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 51); Quy định chung về việc kê khai,
đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước (Điều 52); Thẩm
quyền trình tự thủ tục kê khai đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài
nguyên nước (Điều 53); Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước và giấy phép thăm
dò nước dưới đất (Điều 54); Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước (Điều 55); Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước
và giấy phép thăm dò nước dưới đất (Điều 56); Điều kiện cấp giấy phép khai thác
tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất (Điều 57); Sử dụng nước tuần
hoàn, tiết kiệm, hiệu quả (Điều 58); Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước
(Điều 59); Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả (Điểu 60).
- Chương V.
Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, gồm 6 điều (từ
Điều 61 đến Điều 66)
Chương này quy định những nội dung về:
Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
(Điều 61); Phòng, chống và
khắc phục tác hại của nước do
thiên tai gây ra (Điều 62); Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng
nhân tạo (Điều 63); Phòng, chống xâm nhập mặn (Điều 64); Phòng, chống sụt, lún
đất (Điều 65); Phòng chống sạt, lở, lòng, bờ, bãi sông, hồ (Điều 66).
- Chương VI. Công cụ
kinh tế, chính sách và nguồn lực cho tài nguyên nước, gồm 8
điều (từ Điều 67 đến Điều 74)
Chương này quy định những nội dung về:
Nguồn thu ngân sách nhà nước
từ hoạt động tài nguyên nước (Điều 67); Thuế, phí về tài nguyên nước
(Điều
68); Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (Điều 69); Dịch vụ về tài nguyên nước (Điều 70); Hạch toán tài nguyên nước (Điều 71); Nguồn lực
cho bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, phòng, chống và khắc phục
tác hại do nước gây ra (Điều 72); Ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ, điều
hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục tác hại do nước
gây ra (Điều 73); Xã hội hóa đầu tư phát triển, tích trữ nước và phụ hồi nguồn
nước (Điều 74).
- Chương VII. Hợp
tác quốc tề về tài nguyên nước, gồm
4 điều (từ
Điều 75 đến Điều 78
Chương này quy định những nội dung về:
Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước (Điều 75); Nội dunghợp tác quốc tế
về tài nguyên nước (Điều 76); Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam
đối với nguồn nước liên quốc gia (Điều 77); Giải quyết
tranh chấp, bất đồng về nguồn
nước liên quốc gia (Điều
78).
- Chương VIII.
Trách nhiệm quản lý tài nguyên nước, gồm 3 điều (từ Điều 79 đến Điều 81)
Chương này quy định những nội dung về:
Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài
nguyên nước của Chính phủ,bộ, cơ quan ngang bộ (Điều 79); Trách nhiệm quản lý nhà nước
về
tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp (Điều 80); Điều phối, giám
sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông (Điều 81).
- Chương IX. Thanh tra chuyên ngành tài
nguyên nước gồm 2 điều (từ Điều 82 đến
Điều 83)
Chương này quy định những nội dung về:
Thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước
(Điều 82); Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước (Điều 83).
- Chương X. Điều
khoản thi hành, gồm 3 điều (từ Điều 84 đến Điều 86).
Chương này quy định những nội dung về: Sử
đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến
tài nguyên nước (Điều
84); Hiệu lực thi hành (Điều 85);
Điều khoản chuyển tiếp (Điều 86).
Nguồn:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An