image banner
Quy định một số yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Ngày 30/5, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND quy định một số yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Theo đó, đối tượng áp dụng Quy định này là các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng thẩm định giá đất; các tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Số năm xây dựng, số năm ban hành; thời điểm phát sinh chi phí xây dựng, doanh thu và tỷ lệ phân bổ chi phí xây dựng, doanh thu các dự án: Khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh kể từ thời điểm được UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất như sau:

STT

Quy mô dự án

Thời gian xây dựng hạ tầng kỹ thuật

Thời gian xây dựng nhà ở và công trình xây dựng trên đất

Thời gian bán hàng (đất nền và nhà ở)

Ghi chú

1

Dưới 10ha

12 tháng (01 năm) kể từ thời điểm giao đất

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 70%
- Năm thứ hai: 30%

36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2  kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:

 

Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 40% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 40% tổng doanh thu

 

2

Từ 10ha đến 20ha

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 70%
- Năm thứ hai: 30%

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 50%
- Năm thứ hai: 50%

36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:

 

Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 30% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 50% tổng doanh thu

 

3

Từ 20ha đến 50 ha

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 50%
- Năm thứ hai: 50%

36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 40%
- Năm thứ hai: 40%
- Năm thứ ba: 20%

36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 của dự án (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau

 

Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 20% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 60% tổng doanh thu

 

4

Từ 50 ha trở lên

36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 40%
- Năm thứ hai: 40%
- Năm thứ ba: 20%

36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 40%
- Năm thứ hai: 30%
- Năm thứ ba: 30%

48 tháng (04 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:

 

Năm bán hàng thứ 1: 10 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 30% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 4: 40% tổng doanh thu

 

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

                                                Phòng Kế hoạch Tài chính

THÔNG BÁO
VĂN BẢN ĐƯỢC GỬI QUA MẠNG GIỮA CÁC ĐƠN VỊ
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

 
 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1